Tại Khoản 1, Điều 46 Luật doanh nghiệp 2014 có quy định: “Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại một địa phương theo địa giới hành chính”. Theo quy định trên, pháp luật thừa nhận một doanh nghiệp có quyền mở chi nhánh. Việc thành lập chi nhánh công ty đồng nghĩa với việc mở rộng kinh doanh và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp. Trong bài viết này tư vấn Blue xin hướng dẫn trình tự thành lập chi nhánh công ty như sau:
Doanh nghiệp phải thành lập chi nhánh khi nào?
Mỗi doanh nghiệp chỉ có duy nhất một địa chỉ trụ sở chính, khi doanh nghiệp kinh doanh tại các địa điểm khác nhau doanh nghiệp sẽ phải thành lập tại nơi mình kinh doanh đó là chi nhánh của công ty hoặc địa điểm kinh doanh. Doanh nghiệp có thể thành lập chi nhánh công ty tại các địa điểm ở cùng tỉnh (thành phố) với nơi công ty có trụ sở hoặc khác tỉnh (thành phố) với nơi công ty có trụ sở.
Chi nhánh, là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Do vậy chi nhánh có thể thành lập các địa điểm kinh doanh hoạt động trực thuộc chi nhánh.
Lưu ý khi thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty
Thứ nhất, đó là vấn đề đặt tên cho Chi nhánh công ty:
Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, Tên Chi nhánh Công ty phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Tên Chi nhánh Công ty phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ cụm từ “Chi nhánh”. Ví dụ: Chi nhánh tại Hà Nội – Công ty TNHH ABC.
Khi doanh nghiệp đăng ký hoạt động của Chi nhánh, doanh nghiệp đăng ký kèm theo Tên chi nhánh bằng tiếng nước ngoài và Tên viết tắt của Chi nhánh (nếu có);
Tên Chi nhánh Công ty phải được gắn tại trụ sở chính của Chi nhánh. Tên Chi nhánh được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành. Thông tin liên hệ (SĐT, Email; Fax; Website).
Thứ hai, về việc đặt địa chỉ trụ sở chính của Chi nhánh Công ty:
Khi tiến hành kê khai thông tin địa chỉ của chi nhánh, Công ty phải ghi rõ số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Và khi đăng ký, công ty cần lưu ý không được tiến hành việc đăng ký trụ sở Chi nhánh tại Chung cư hoặc Nhà tập thể quy định của Luật Nhà ở và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Thứ ba, về nội hoạt động, ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Công thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, về người đứng đầu Chi nhánh: Khi tiến hành bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh của Công ty không được thuộc các trường hợp sau:
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
Hướng dẫn soạn thảo hồ sơ thành lập chi nhánh công ty.
1. Thông báo lập Chi nhánh Công ty (Phụ lục II-11 – Thông báo về việc đăng ký hoạt động của Chi nhánh ban hành kèm theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp). Nội dung thông báo gồm:
Thông tin doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp
- Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế hoặc Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Địa chỉ trụ sở chính của Công ty
Thông tin của Chi nhánh Công ty dự định thành lập bao gồm:
- Tên Chi nhánh Công ty dự định thành lập: Tên Chi nhánh Công ty bằng tiếng Việt; Tên Chi nhánh Công ty bằng tiếng nước ngoài; Tên Chi nhánh Công ty viết tắt.
- Địa chỉ trụ sở Chi nhánh Công ty ghi rõ các nội dung thông tin sau: Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/xóm/ấp/thôn, Xã/Phường/Thị trấn, Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh, Tỉnh/Thành phố. Thông tin về số điện thoại, Email, Website, Fax (nếu có)
- Ngành nghề kinh doanh của Chi nhánh Công ty: Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp
- Thông tin người đứng đầu Chi nhánh Công ty: Họ, tên; Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Thông tin về Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc Giấy tờ chứng thực cá nhân khác; Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; Chỗ ở hiện tại của cá nhân; và Chức danh của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
- Thông tin đăng ký thế, bao gồm: Địa chỉ nhận thông báo thuế; Ngày bắt đầu hoạt động; Hình thức hoạch toán; Năm tài chính; Tổng số lao động; Đăng ký xuất nhập khẩu; Thông tin về tài khoản ngân hàng, tài khoản kho bạc; Thông tin các loại thuế phải nộp và Nội dung hoạt động chính của Chi nhánh Công ty;
- Họ và tên, chức danh, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
2. Quyết định của chủ sở hữu đối với Công ty TNHH một thành viên hoặc Quyết định của hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Quyết định của Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty. Trong đó ghi rõ những nội dung về việc thành lập Chi nhánh Công tynhư đối với Thông báo thành lập Chi nhánh Công ty nêu trên.
3. Quyết định bổ nhiệm đối với người đứng đầu Chi nhánh Công ty;
4. Biên bản họp hội đồng thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Công ty Hợp danh hoặc Biên bản họp Đại hội đồng Cổ đông đối với Công ty Cổ phần về việc đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty. Trong đó ghi rõ những nội dung về việc thành lập Chi nhánh Công ty như đối với Thông báo thành lập Chi nhánh Công ty nêu trên.
5. Bản sao hợp lệ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu của người đứng đầu Chi nhánh Công ty.
Nộp hồ sơ và nhận kết quả thành lập chi nhánh công ty
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Cách thức nộp hồ sơ: Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa Sở kế hoạch đầu tư nơi chi nhánh đặt trụ sở hoặc nộp hồ sơ qua mạng.
Lệ phí nhà nước: 400.000 VNĐ (Bao gồm: 100.000 VNĐ lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh; 300.000 VNĐ lệ phí đăng công bố thông tin)
Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ ra thông báo yêu cầu sửa đổi. Thời gian giải quyết sẽ tính từ ngày doanh nghiệp nộp lại hồ sơ theo hướng dẫn của Phòng đăng ký kinh doanh.
Khi đi nhận kết quả người nhận kết quả sẽ phải xuất trình: Văn bản ủy quyền; Giấy hẹn trả kết quả; Giấy tờ tùy thân bản gốc.
Mọi vấn đề vướng mắc cần hướng dẫn trình tự thành lập chi nhánh công ty, quý vị hãy liên hệ tư vấn Blue để được hỗ trợ tư vấn miễn phí.