Thay đổi đăng ký kinh doanh là thủ tục mà các doanh nghiệp phải thực hiện với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi muốn sửa đổi, bổ sung một hay nhiều nội dung đăng ký doanh nghiệp. Để giúp quý vị hiểu rõ hơn, tư vấn Blue xin phép được chia sẻ với quý vị về các nội dung liên quan đến việc hoàn tất quy trình thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh công ty như sau.
Những nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh hiện nay
Trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có khá nhiều nội dung. Do đó, doanh nghiệp cần xác định rõ nội dung sẽ thay đổi, bởi nó không chỉ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn quyết định đến thủ tục, lệ phí mà công ty có nghĩa vụ thực hiện. Thông thường các doanh nghiệp sẽ lựa chọn những nội dung thay đổi cơ bản như sau:
– Thay đổi tên công ty bao gồm: tên tiếng Việt, tên tiếng nước ngoài, tên viết tắt của doanh nghiệp.
– Thay đổi địa chỉ trụ sở chính: chuyển trụ sở chính về địa chỉ khác
– Thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm: rút ngành nghề, bổ sung ngành nghề kinh doanh
– Thay đổi vốn điều lệ bao gồm: tăng vốn điều lệ, giảm vốn điều lệ, cơ cấu lại vốn góp/cổ phần giữa các thành viên/cổ đông
– Thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
– Thay đổi thành viên/cổ đông của công ty
– Thay đổi con dấu Công ty
Lưu ý: Doanh nghiệp có thể tiến hành một hoặc nhiều nội dung thay đổi nêu trên trong cùng một lần.
Quy trình, thủ tục thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh cần biết
Bước 1: Doanh nghiệp soạn thảo hồ sơ đăng ký thay đổi theo quy định của pháp luật hiện hành
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính
Bước 3: Nhận thông báo từ Cơ quan đăng ký kinh doanh. Nếu hồ sơ đăng ký được chấp nhận, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện thay đổi nội dung theo yêu cầu của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ đăng ký không được chấp nhận, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản lý do từ chối để doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung.
Bước 4: Thông báo công khai những thông tin thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia
a. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh trụ sở chính
So với các nội dung khác thì thay đổi trụ sở chính có phần phức tạp hơn nhiều. Nguyên nhân là do ở mỗi trường hợp thay đổi trụ sở, mọi người sẽ cần phải chuẩn bị một bồ hồ sơ riêng. Việc chuẩn bị hồ sơ này đối với một cán bộ pháp lý hay luật sư không quá phiền phức, nhưng với các đối tượng khác sẽ gặp phải những khó khăn nhất định.
Đối với trường hợp chuyển trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đã đăng ký thành lập
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
Đối với trường hợp chuyển trụ sở sang tỉnh, thành phố khác nơi doanh nghiệp đăng ký thành lập
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Điều lệ công ty đã sửa đổi, bổ sung (bản sao)
– 01 Danh sách kê khai đầy đủ thành viên công ty
– 01 Quyết định về việc thay đổi địa chỉ công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi trụ sở chính của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh trụ sở chính)
b. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh tên Công ty
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi tên doanh nghiệp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi tên công ty của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh tên doanh nghiệp)
c. Hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc tăng giảm vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi kinh doanh vốn điều lệ, tỷ lệ vốn góp)
d. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Quyết định về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Bản sao biên bản cuộc họp đề cập đến việc thay đổi ngành nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên), của chủ sở hữu (đối với Công ty TNHH một thành viên), của các thành viên hợp danh (đối với Công ty hợp danh), của Đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty cổ phần)
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh)
e. Hồ sơ thay đổi con dấu công ty
– 01 Thông báo thay đổi theo mẫu quy định
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đầu tư
– 01 Bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế
– 01 Giấy ủy quyền (nếu sử dụng dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh con dấu)
Trên đây là một số nội dung liên quan đến thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh công ty.Vì các nội dung thay đổi đăng ký kinh doanh khá nhiều, nên trong giới hạn bài viết này chúng tôi sẽ chỉ trình bày được một số nội dung phổ biến. Nếu quý vị cần tư vấn thêm xin hãy liên hệ trực tiếp đến công ty tư vấn Blue chúng tôi để được tư vấn miễn phí.